telegram
whatsapp
chat
zalo
call

CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Một loạt các biện pháp mà người sử dụng lao động có thể áp dụng nhằm nhắc nhở, cảnh cáo, trừng phạt người lao động khi người lao động có hành vi vi phạm nội quy, quy tắc lao động, tùy theo mức độ vi phạm.

Vậy pháp luật hiện hành đã quy định các hình thức xử lý kỷ luật lao động nào? Bài viết dưới đây của Luật sư Bến Cát sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.

xu ly ky luat nguoi lao dong - CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1. Xử lý kỷ luật lao động là gì?

Kỷ luật lao động:
Điều 117 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về kỷ luật lao động như sau:

“Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.”

Theo quy định trên, kỷ luật lao động bao gồm các quy định của nhà nước, bằng pháp luật xác định nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động đối với đơn vị sử dụng lao động. Đồng thời, quyền thiết lập, duy trì kỷ luật lao động của người sử dụng lao động.

Xử lý kỷ luật lao động: là quá trình người sử dụng lao động xem xét và giải quyết về việc người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật. Hình thức xử lý bằng cách buộc người lao động phải chịu một trong các hình thức kỷ luật do Nhà nước quy định.

2. Căn cứ xử lý kỷ luật lao động

Hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

Đây là hành vi của người lao động vi phạm các nghĩa vụ lao động đã được quy định trong nội quy lao động.

Ở những đơn vị sử dụng dưới 10 người lao động thì hành vi vi phạm kỷ luật lao động là sự vi phạm nghĩa vụ lao động theo quy định của pháp luật.

Lỗi của người vi phạm:

Lỗi là thái độ tâm lý của một người đối với hành vi vi phạm và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra. Lỗi là yếu tố bắt buộc của phạm kỷ luật lao động nói chung.

Người lao động bị coi là có lỗi khi họ có đầy đủ các điều kiện và khả năng thực hiện nghĩa vụ được giao nhưng họ đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng.

Trong trường hợp người lao động không có lỗi thì dù họ có vi phạm kỷ luật lao động cũng không bị xử lý.

3. Các hình thức xử lý kỷ luật lao động

Hình thức xử lý kỷ luật lao động là cách thức do pháp luật quy định. Theo đó người sử dụng lao động được quyền áp dụng hình thức kỷ luật này đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

Theo quy định tại Điều 124 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về các hình thức như sau:

  • Khiển trách.
  • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức.
  • Sa thải.

Hình thức xử lý kỷ luật khiển trách:

Việc áp dụng hình thức nào do người sử dụng lao động quy định trong nội quy lao động.

Hình thức xử lý này được áp dụng trong trường hợp:

  • Người lao động vi phạm những lỗi nhỏ được quy định trong nội quy lao động và vi phạm lần đầu.

Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng:

Có thể áp dụng trong trường hợp:

  • phạm lỗi nghiêm trọng hơn được quy định trong nội quy lao động.
  • Tái phạm đối với hình thức khiển trách.

Hình thức cách chức:

Chỉ áp dụng đối với người lao động đang giữ chức vụ trong đơn vị khi vi phạm nội quy lao động.

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải:

Theo quy định tại Điều 125 Bộ luật lao động năm 2019

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải áp dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Người lao động có hành vi trộm cắp; Tham ô; Đánh bạc; Cố ý gây thương tích; Sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
  • Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động; Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. 
  • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai; Hoả hoạn; Bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; … Các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Hãy liên hệ với đội ngũ Luật sư giỏiLuật sư Bến Cát để được hỗ trợ.

Chuyên Mục: Tư vấn lao động,Tư Vấn Pháp Luật

Chủ Đề:

HÃY ĐẶT CÂU HỎI CỦA BẠN

Để được tư vấn ngay vui lòng gọi cho Luật sư của chúng tôi theo số: 0916 39 79 19