telegram
whatsapp
chat
zalo
call

GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Nền kinh tế ngày càng phát triển, trong thời kì hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa như ngày này, nhu cầu góp vốn ngày càng trở nên phổ biến.

Cá nhân, tổ chức có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng giá trị quyền sử dụng đất. Khi góp vốn, hành viên cần chú ý đến một số quy định về góp vốn bằng quyền sử dụng đất hiện nay.

gop von - GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Góp vốn:

Là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. (Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014).

Tài sản góp vốn:

Có thể là giá trị quyền sử dụng đất (Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2014). Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014).

Đối tượng được quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất

– Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. (Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai 2013)

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế. (Điều 179 Luật đất đai 2013)

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất (Điều 183 Luật đất đai 2013); Được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (khoản 3 Điều 183 Luật đất đai 2013); Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Điều 185 Luật đất đai 2013)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án (khoản 3 Điều 183 Luật đất đai 2013); thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại (Điều 185 Luật đất đai 2013)

Loại đất được góp vốn bằng quyền sử dụng đất

– Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

(Khoản 1 Điều 177 Luật đất đai)

Điều kiện góp vốn

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

(Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2012)

Hồ sơ để tiến hành thủ tục góp vốn:

– Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);
– Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất (phải được công chứng chứng thực);
– Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn;
– Trích lục bản đồ địa chính;
(Khoản 2 Điều 9 TT24/2014)

Chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất:

Chấm dứt trong những trường hợp sau: (Khoản 3 Điều 80 NĐ43/2014)

– Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
– Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về đất đai;
– Do bị tuyên bố phá sản;
– Do giải thể doanh nghiệp;
– Cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết; Pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thực hiện.

Liên hệ với đội ngũ Luật sư giỏiLuật sư Bến Cát để được tư vấn chi tiết!

Chuyên Mục: Tư vấn doanh nghiệp,Tư Vấn Pháp Luật

Chủ Đề:

HÃY ĐẶT CÂU HỎI CỦA BẠN

Để được tư vấn ngay vui lòng gọi cho Luật sư của chúng tôi theo số: 0916 39 79 19